Fluent Fiction - Vietnamese: Finding Unity: A Tale of Survival and Trust in Ruins
Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:
fluentfiction.com/vi/episode/2025-03-22-22-34-00-vi
Story Transcript:
Vi: An và Thảo đứng giữa chợ trời, nơi đã từng là một công viên nhộn nhịp của thành phố.
En: An và Thảo stood in the middle of the open market, a place that was once a bustling city park.
Vi: Những tòa nhà cao tầng giờ chỉ còn là những khung xương bê tông.
En: The high-rise buildings are now only skeletons of concrete.
Vi: Lúc này, chợ tạm là nơi duy nhất để những ai còn sống sót có thể trao đổi đồ ăn, nước uống, và những vật dụng cần thiết.
En: At this time, the temporary market is the only place for those who survived to exchange food, water, and essential items.
Vi: Mùa xuân mang theo làn gió mát, làm dịu đi nỗi sợ hãi và mệt mỏi của những người sống sót.
En: Spring brought a cool breeze, easing the fear and fatigue of the survivors.
Vi: An đi quanh các sạp, dừng lại trước quầy hàng của Thảo.
En: An wandered around the stalls, stopping in front of Thảo's booth.
Vi: Thảo đứng sau một cái bàn gỗ, trên đó bày ra vài lọ nước, ít lương thực khô và vài cái đèn pin cũ.
En: Thảo stood behind a wooden table, on which a few bottles of water, some dry food, and a few old flashlights were laid out.
Vi: An cần tìm cách để đổi lấy nhu yếu phẩm cho nhóm sống sót nhỏ bé của mình, nhưng Thảo tỏ ra không mấy thân thiện.
En: An needed to find a way to trade for essentials for his small group of survivors, but Thảo appeared not to be very friendly.
Vi: Thảo nói, "Cậu định trao đổi cái gì?
En: Thảo said, "What do you intend to trade?"
Vi: "An nhìn quanh, xác định không ai đang lắng nghe trước khi bí mật nói nhỏ, "Tôi biết chỗ có nguồn nước sạch.
En: An looked around, ensuring no one was listening before he whispered secretly, "I know a place with a clean water source.
Vi: Nhưng tôi cần thần thiện và hợp tác.
En: But I need goodwill and cooperation."
Vi: "Thảo nhìn An nghi ngờ, "Tại sao tôi nên tin cậu?
En: Thảo looked at An suspiciously, "Why should I trust you?"
Vi: "Đúng lúc đó, An nhìn thấy có một nhóm người cưỡng bức đang tiến về phía họ.
En: At that moment, An saw a group of coercive people heading toward them.
Vi: Chúng không đội mũ bảo hiểm, vẻ mặt nghiêm nghị, và có vẻ như đe dọa.
En: They weren't wearing helmets, their faces were stern, and they seemed threatening.
Vi: Trong khoảnh khắc căng thẳng đó, An phải đưa ra quyết định nhanh chóng.
En: In that tense moment, An had to make a quick decision.
Vi: An quay sang Thảo, "Đằng kia có nhóm nguy hiểm.
En: An turned to Thảo, "Over there is a dangerous group.
Vi: Chúng ta cần biến ngay.
En: We need to get out of here right now."
Vi: "Thảo nhìn theo hướng An chỉ rồi gật đầu.
En: Thảo looked in the direction An pointed and then nodded.
Vi: Cả hai vội vàng rời khỏi chợ, nhờ đó tránh được đụng độ không cần thiết.
En: Both hurriedly left the market, thereby avoiding unnecessary confrontation.
Vi: Cả An và Thảo chạy trốn vào một tòa nhà đổ nát gần đó.
En: Both An and Thảo fled into a nearby ruined building.
Vi: Khi họ ngồi xuống để thở, Thảo quay sang An, ánh mắt bớt nghi ngờ hơn, "Cảm ơn.
En: As they sat down to catch their breath, Thảo turned to An, eyes less skeptical, "Thanks.
Vi: Cậu không bỏ rơi tôi.
En: You didn't abandon me."
Vi: "An gật đầu, "Chúng ta cần hợp tác để sống sót.
En: An nodded, "We need to cooperate to survive."
Vi: "Từ sự kiện đó, An và Thảo bắt đầu...