Fluent Fiction - Vietnamese: Fear Falls: Minh & Thu's Presentation Transformation
Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:
fluentfiction.com/vi/episode/2024-10-29-22-34-02-vi
Story Transcript:
Vi: Khi lá vàng bắt đầu rơi trên thành phố Hồ Chí Minh, Minh và Thu bước vào quán cà phê nhỏ nhắn nằm trong lòng Quận 1.
En: When the yellow leaves began to fall in Thành phố Hồ Chí Minh, Minh and Thu stepped into a small café nestled in the heart of Quận 1.
Vi: Quán nhộn nhịp với tiếng nói cười của khách du lịch và người dân địa phương.
En: The café was bustling with the chatter and laughter of tourists and locals.
Vi: Lan can và cửa sổ được trang trí bằng đèn lồng Halloween và mạng nhện giả, tạo ra không khí lễ hội ấm áp.
En: Balconies and windows were adorned with Halloween lanterns and fake cobwebs, creating a warm festive atmosphere.
Vi: Minh là một cậu sinh viên chăm chỉ.
En: Minh was a diligent student.
Vi: Cậu ta yêu thích công nghệ, nhưng lại khá trầm lặng.
En: He loved technology but was quite reserved.
Vi: Cậu ta hít một hơi thật sâu khi nghĩ đến buổi thuyết trình sắp tới.
En: He took a deep breath as he thought about the upcoming presentation.
Vi: Minh muốn buổi thuyết trình của họ phải thật hoàn hảo để gây ấn tượng với giáo sư.
En: Minh wanted their presentation to be perfect to impress the professor.
Vi: Ngược lại, Thu năng động và sáng tạo.
En: In contrast, Thu was dynamic and creative.
Vi: Cô thích những thứ bắt mắt và có phong cách riêng.
En: She liked eye-catching things and had her own style.
Vi: Cô gái này luôn hứng thú với việc trình bày ý tưởng một cách độc đáo và sôi nổi.
En: This girl was always eager to present ideas in a unique and lively manner.
Vi: Hai người ngồi cạnh cửa sổ, tìm chỗ giữa đám đông.
En: The two sat by the window, finding a spot among the crowd.
Vi: Minh mở laptop, còn Thu đứng dậy, cầm theo một xấp giấy ghi chú với những hình vẽ sinh động.
En: Minh opened his laptop, while Thu stood up, holding a stack of notes with vivid drawings.
Vi: Họ cùng chuẩn bị cho buổi thuyết trình.
En: They prepared for the presentation together.
Vi: Minh chuẩn bị các phần kỹ thuật.
En: Minh handled the technical parts.
Vi: Thu viết kịch bản trình bày.
En: Thu wrote the presentation script.
Vi: "Minh, mình cần thuyết phục giáo sư không chỉ bằng nội dung mà còn cách mình trình bày," Thu nói, mắt lấp lánh.
En: "Minh, we need to persuade the professor not just with the content but also with how we present," Thu said, her eyes sparkling.
Vi: "Phần kỹ thuật cũng rất quan trọng, nhưng làm sao cho nó không hụt hẫng so với phần biểu diễn của mình.
En: "The technical part is important too, but we should make sure it complements our performance."
Vi: "Minh gật đầu, biết rằng Thu nói đúng.
En: Minh nodded, knowing that Thu was right.
Vi: Cậu ta lo lắng về việc nói trước đám đông.
En: He was anxious about speaking in front of a crowd.
Vi: Cậu ấy sợ sẽ bị lúng túng và quên điều cần nói.
En: He feared he would get flustered and forget what to say.
Vi: Nhưng sâu thẳm, Minh muốn góp mặt vào phần trình bày.
En: But deep down, Minh wanted to contribute to the presentation.
Vi: Giữa tiếng máy xay cà phê và hương thơm ngát, Minh và Thu bắt đầu thử buổi diễn tập.
En: Amid the sound of the coffee grinder and the fragrant aroma, Minh and Thu began to rehearse.
Vi: Thu giới thiệu từng phần.
En: Thu introduced each part.
Vi: Minh dành phần sắp xếp các bảng số liệu và đồ thị.
En: Minh...